pacman, rainbows, and roller s
• THÔNG TIN CẬP NHẬT
- Mua phụ kiện điện thoại, phụ kiện máy tính, thiết bị âm thanh, thiết bị đeo thông minh, thiết bị lưu trữ, thiết bị mạng và thiết bị gia dụng chất lượng cao với giá cực rẻ tại website www.haloviet.com.
- Click ngay xem phim online miễn phí chất lượng cao tại website www.phimoxy.com.
Bạn có thể bookmark 2 trang này lại để tiện cho việc truy cập lần sau.
[...Đọc chi tiết...]
• TIN TỨC CẬP NHẬT
Home > > Tiếng Anh: Các thì trong tiếng Anh - phần 2

Tiếng Anh: Các thì trong tiếng Anh - phần 2

Dicky [off]
Cấp bậc:
Người sáng lập !
Đăng bởi: AdminNguồn: VnOla.net
Đang xem: 1Lượt xem: 1227101

Các thì trong tiếng Anh


III . CÁC THỜI QUÁ KHỨ ( PAST TENSES) 1.SIMPLE PAST(QUÁ KHỨ ĐƠN) *Công thức chung: -ACTIVE: Khẳng định: Subject Verb cột 2 hoặc Verb thêm ED ….. Phủ định : Subject did not verb cột 1 …..(với các động từ thường) Hoặc : Subject verb not …(với các động tự đặc biệt như am/is.are,must,have to….) Nghi vấn : (Từ để hỏi) DID subject verb cột 1 …..? Hoặc : (Từ để hỏi) Verb subject ….(với các động tự đặc biệt như am/is.are,must,have to….) -PASSIVE: cách chuyển đổi và sử dụng với các thì là giống nhau,chỉ khác phần động từ ….was/were verb cột 3 hoặc verb thêm ED …. *Với các câu nghi vấn,ở tất cảcác thì đều có 2 dạng là câu hỏi có câu trả lời là yes hoặc no,và câu hỏi xin thông tin Ví dụ : Are you crazy Bờm? _ Trả lời : Yes ,I am (hehe) < câuhỏi cho yes hoặc no,động từ hoặc trợ động từ đứng đầu câu What are you doing?Where are you now?Who loves her?When did he go out? …. < các câu hỏi xin thông tin thì từ để hỏi sẽ đứng trước động từ hoặc trợ động từ Với WHO : lưu ý chia động từ theo đúng bản chất (ví dụ xác định xem câu trả lời chủ từ là số ít hay nhiều,thời điểm xảy ra để chia động từ cho đúng vì với who,sẽ không dùng các trợ động từ) Ví dụ : Who stole that book? (Ai đã lấy cắp quyển sách) > hành động ở quá khứ Who like pizza?(ai thích pizza?) > chủ từ của câu trả lời chắc chắn sẽ là số nhiều Example : a/She went to Paris last year(Cô ấy đã đi đến Paris năm ngóai) She didn’t (did not) go to Paris last year Did she go to Paris last year? b/This book was bought yesterday(cuốn sách này được mua hôm qua) This book was not bought yesterday Was this book bought yester day? -Thời quá khứ đơn dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra ở 1 thời điểm xác định trong quá khứ và đã chấm dứt,ko ảnh hưởng đến hiện tại.Thường có 1 số phó từ chỉ thời gian như:at that moment,last (thời gian),yesterday…. 2.PAST PROGRESSIVE (QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN) *Công thức chung : Subject was/were V_ing …(ACTIVE) …. was/were being verb cột 3 hoặc verb thêm ED … (PASSIVE) -Dùng để diễn tả 1 hành độngđang xảy ra ở quá khứ thì có hành động khác chen ngang vào S1 WAS/WERE V_ING …. WHEN S2 V CỘT 2 HOẶC V_ED …. Example : She was watching tivi when he came (Cô ta đang xem tivi khi anh ấy đến) -Dùng để diễn tả 2 hành độngxảy ra đồng thời trong quá khứ S1 WAS/WERE V_ING …WHILE S2 WAS/WERE V_ING … Example : She was watching tivi while he was reading a book (cô ta đang xem tivi trong khi anh ấy đang đọc sách) -Dùng để diễn tả 1 hành độngxảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ < thườngthì trong câu có giờ giấc ở quá khứ cụ thể Example : I was watching tivi at 7 o’clock last night (tôi đang xem tivi lúc 7h tối qua) 3.PAST PERFECT (QUÁ KHỨ HÒAN THÀNH) *Công thức chung : S had V cột 3 hoặc V_ED ….(ACTIVE) …. had been V cột 3 hoăc V_ED …(PASSIVE) -Dùng để diễn tả 1 hành độngxảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ,thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian after,before và when S1 V1(SIMPLE PASS) …. AFTER S2 V2 (PAST PERFECT) …. S1 V1(PAST PERFECT) … BEFORE S2 V2(SIMPLE PAST) … Riêng với WHEN,mẫu công thức y như trên,chỉ thay after/before = when,nhưng phải xác định được hành động nào xảy ra trước và hành động nào xảy ra sau Hành động xảy ra trước: past perfect Hành động xảy ra sau:simple past Example : Yesterday,the police came after the robbershad gone away (Cảnh sát đếnsau khi những tên cướp đã rời khỏi) The robbers had gone away before the police came When the police cam,the robbers had gone away -Dùng để diễn tả 1 hành độngtồn tại ở trong 1 khỏang thời gian nhất định ở quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại (ABC) Example : I had lived in HaNoi for 10 years before I went to Ho Chi Minh City (tôi đã sống ở Hn trong 10 năm trước khi dời vào tphcm)4.PAST PERFECT PROGRESSIVE (QUÁ KHỨ HÒAN THÀNH TIẾP DIỄN) -Dùng như trường hợp (ABC) ở trên với ý nghĩa câu không hề thay đổi *Công thức chung : S had been V_ing… Example : I had been living in HN for 10 years before I went to HCM.
Chia sẻ bài viết này:
URL:
BBcode:
Cùng chuyên mục:
Toán: Công thức lượng giác
► 2013-10-10 / 03:49:44
Tiếng Anh: Các thì trong tiếng Anh - phần 1
► 2013-10-10 / 03:49:44
Tiếng Anh: Các thì trong tiếng Anh - phần 2
► 2013-10-10 / 03:49:44
Toán: Kiến thức hình học
► 2013-10-10 / 03:49:44
Tiếng Anh: Mạo từ bất định
► 2013-10-10 / 03:49:44
Toán: Quy tắc đạo hàm
► 2013-10-10 / 03:49:44
Tiếng Anh: Mạo từ xác định
► 2013-10-10 / 03:49:44
123»

XÂY DỰNG MỘT WAP MIỄN PHÍ
TRÊN DI ĐỘNG

WWW.WAPBACGIANG.COM